Nghị quyết khác gì Nghị định, khác gì Công điện?
1. Nghị quyết
-
Cơ quan ban hành:
-
Quốc hội (ví dụ: Nghị quyết về dự toán ngân sách, chính sách phát triển kinh tế – xã hội).
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, hoặc HĐND (cấp tỉnh, thành phố).
-
-
Bản chất:
-
Là quyết định quan trọng về chủ trương, chính sách hoặc hướng dẫn lớn, thường không có hiệu lực thi hành ngay như luật, mà là cơ sở pháp lý để cơ quan hành pháp ban hành văn bản chi tiết.
-
-
Ví dụ:
-
Nghị quyết 18/NQ-TW về đổi mới cơ chế quản lý giáo dục.
-
Nghị quyết của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước.
-
-
Đặc điểm:
-
Thường chỉ định hướng, nguyên tắc, mục tiêu, ít quy định chi tiết.
-
Mang tính chính trị, chiến lược, dài hạn.
-
2. Nghị định
-
Cơ quan ban hành:
-
Chính phủ.
-
-
Bản chất:
-
Là văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực cụ thể, bắt buộc thực hiện.
-
Thường hướng dẫn chi tiết thi hành luật (ví dụ: luật thuế, luật giao thông, luật đất đai).
-
-
Ví dụ:
-
Nghị định 123/2023/NĐ-CP về quản lý thuế.
-
Nghị định 105/2020/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính.
-
-
Đặc điểm:
-
Có giá trị bắt buộc thi hành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân.
-
Quy định chi tiết cách thực hiện chính sách, cụ thể hơn nghị quyết.
-
3. Công điện
-
Cơ quan ban hành:
-
Thủ tướng Chính phủ, Bộ, hoặc cơ quan hành chính cấp trên gửi xuống cơ quan cấp dưới.
-
-
Bản chất:
-
Là văn bản chỉ đạo điều hành, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ cấp bách.
-
Thường dùng để hướng dẫn, đôn đốc, nhắc nhở, không phải là văn bản pháp luật, nhưng có tính ràng buộc hành chính đối với cấp dưới.
-
-
Ví dụ:
-
Công điện 159/CĐ-TTg về định hướng điều hành chính sách tài khóa, tiền tệ.
-
Công điện về phòng chống thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
-
-
Đặc điểm:
-
Mang tính chỉ đạo, khẩn trương, thời gian thực hiện thường ngắn hạn hoặc cụ thể theo mùa vụ, tình hình thực tế.
-
Không ban hành quy định pháp lý mới, mà dựa trên luật, nghị định, nghị quyết có sẵn.
-
🔹 So sánh tóm tắt
Tiêu chí | Nghị quyết | Nghị định | Công điện |
---|---|---|---|
Cơ quan ban hành | Quốc hội, HĐND, Chính phủ | Chính phủ | Thủ tướng, Bộ, cơ quan hành chính |
Bản chất | Quyết định chủ trương, chính sách | Quy phạm pháp luật, hướng dẫn luật | Chỉ đạo, điều hành công việc |
Hiệu lực pháp lý | Hướng dẫn, không thi hành trực tiếp | Bắt buộc thi hành | Ràng buộc hành chính cấp dưới |
Nội dung | Nguyên tắc, mục tiêu, chiến lược | Chi tiết, quy trình thực hiện | Thực hiện nhiệm vụ cấp bách, khẩn trương |
Thời hạn/đối tượng | Dài hạn, toàn quốc | Trung hạn, toàn quốc hoặc ngành | Ngắn hạn, cơ quan/địa phương cụ thể |