Tóm tắt các nội dung quan trọng của môn Lịch sử – Địa lý lớp 6 giữa kì 1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm & tự luận ôn thi giữa kỳ I môn Lịch sử – Địa lý lớp 6
Tại sao lại phải học lịch sử? nêu 10 lý do để học sinh thấy thuyết phục và làm cho học sinh yêu lịch sử
Dưới đây là tóm tắt các nội dung quan trọng của môn Lịch sử – Địa lý lớp 6 (bộ Kết nối tri thức với cuộc sống), giữa học kì I, giúp học sinh nắm được kiến thức trọng tâm để ôn tập hiệu quả 👇
🧭 PHẦN 1. LỊCH SỬ LỚP 6 – GIỮA KÌ I
🌍 Chủ đề 1: Lịch sử và thời gian
-
Lịch sử là gì?
→ Là khoa học tìm hiểu và ghi lại những sự việc, hiện tượng đã xảy ra trong quá khứ của loài người. -
Tư liệu lịch sử:
Gồm 4 loại chính:-
Truyền miệng (ca dao, truyền thuyết…)
-
Hiện vật (công cụ, đồ dùng cổ…)
-
Chữ viết (sách cổ, bia ký…)
-
Hình ảnh (tranh, ảnh, bản đồ cổ…)
-
-
Cách tính thời gian trong lịch sử:
-
Trước Công nguyên (TCN): năm càng lớn → càng xa hiện tại.
-
Sau Công nguyên (SCN): năm càng nhỏ → càng gần hiện tại.
-
Thế kỉ: 100 năm (VD: Thế kỉ I: năm 1–100).
-
⚒️ Chủ đề 2: Xã hội nguyên thủy
-
Con người đầu tiên: xuất hiện cách đây khoảng 3–4 triệu năm ở châu Phi.
-
Công cụ:
-
Đồ đá cũ → Đồ đá mới → Đồ đồng → Đồ sắt.
-
-
Đời sống:
-
Sống thành bầy người nguyên thủy, săn bắt – hái lượm.
-
Khi biết trồng trọt và chăn nuôi → xuất hiện công xã thị tộc.
-
-
Ý nghĩa: Đây là bước đầu hình thành xã hội loài người.
🏺 Chủ đề 3: Xã hội cổ đại
-
Sự ra đời của nhà nước đầu tiên:
-
Xuất hiện khi nông nghiệp phát triển, có sản phẩm dư thừa → phân hóa giàu nghèo → cần bộ máy quản lý.
-
Ví dụ: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa cổ đại.
-
-
Thành tựu văn minh:
-
Chữ viết: hình nêm (Lưỡng Hà), tượng hình (Ai Cập, Trung Hoa).
-
Lịch pháp: biết làm lịch Mặt Trời, Mặt Trăng.
-
Kiến trúc: Kim tự tháp, Vạn lý Trường thành.
-
-
Ý nghĩa: Nền tảng cho sự phát triển văn minh nhân loại.
🇻🇳 Chủ đề 4: Việt Nam thời nguyên thủy
-
Người Việt cổ sinh sống chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
-
Công cụ: rìu, dao đá mài → sau có đồ gốm, đồ đồng.
-
Các nền văn hóa tiêu biểu:
-
Văn hóa Hòa Bình – Bắc Sơn (thời đá mới).
-
Văn hóa Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun – Đông Sơn (thời đồ đồng).
-
-
Kết quả: Hình thành nhà nước Văn Lang – nhà nước đầu tiên của người Việt cổ (thế kỉ VII TCN).
🗺️ PHẦN 2. ĐỊA LÝ LỚP 6 – GIỮA KÌ I
🌍 Chủ đề 1: Trái Đất trong hệ Mặt Trời
-
Hệ Mặt Trời có 1 ngôi sao (Mặt Trời) và 8 hành tinh (Trái Đất là hành tinh thứ 3).
-
Trái Đất hình cầu, tự quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt Trời.
-
Tự quay quanh trục: gây ngày – đêm.
-
Chuyển động quanh Mặt Trời: gây các mùa.
-
🌐 Chủ đề 2: Bản đồ và cách sử dụng
-
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hoặc toàn bộ bề mặt Trái Đất.
-
Tỉ lệ bản đồ:
-
Cho biết mức độ thu nhỏ (VD: 1 : 100.000 nghĩa là 1 cm trên bản đồ = 1 km thực tế).
-
-
Ký hiệu bản đồ:
-
Gồm ký hiệu điểm, đường, vùng.
-
-
Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
-
Bắc ↑, Nam ↓, Đông →, Tây ←.
-
🏞️ Chủ đề 3: Cấu tạo Trái Đất
-
3 lớp chính:
-
Vỏ Trái Đất (rắn, mỏng) – nơi con người sinh sống.
-
Manti (lớp trung gian) – nóng chảy, dày.
-
Nhân Trái Đất – rất nóng, có lõi rắn và lõi lỏng.
-
-
Vỏ Trái Đất chia thành các mảng kiến tạo → va chạm, tách rời → sinh ra núi lửa, động đất, núi trẻ.
⛰️ Chủ đề 4: Địa hình bề mặt Trái Đất
-
Các dạng địa hình chính:
-
Núi, cao nguyên, đồng bằng, thung lũng.
-
-
Núi: có độ cao >500m.
-
Núi trẻ: cao, dốc (VD: Himalaya, Anpơ).
-
Núi già: thấp, thoải (VD: Ural).
-
-
Đồng bằng: thấp, bằng phẳng, thích hợp cho nông nghiệp.
📘 TỔNG KẾT GIỮA KÌ I
| Môn | Các chủ đề trọng tâm | Ý nghĩa / Ứng dụng |
|---|---|---|
| Lịch sử | 1. Lịch sử và thời gian 2. Xã hội nguyên thủy 3. Văn minh cổ đại 4. Việt Nam thời nguyên thủy |
Hiểu nguồn gốc loài người, sự hình thành xã hội và đất nước ta |
| Địa lý | 1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời 2. Bản đồ và tỉ lệ 3. Cấu tạo Trái Đất 4. Địa hình bề mặt |
Hiểu Trái Đất, môi trường sống và biết đọc – sử dụng bản đồ |

