Dưới đây là BỘ 30 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM + 10 CÂU TỰ LUẬN ÔN THI GIỮA KỲ I – KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 (Kết nối tri thức), bám sát chương trình, có đáp án – gợi ý trả lời ngắn gọn để học sinh tự luyện hoặc giáo viên kiểm tra nhanh.
🧩 PHẦN 1. 30 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (CÓ ĐÁP ÁN)
🔷 Chủ đề 1 – Mở đầu về KHTN
1️⃣ Khoa học tự nhiên nghiên cứu điều gì?
A. Xã hội và con người
B. Các hiện tượng tự nhiên
C. Nghệ thuật
D. Văn hóa
→ Đáp án: B
2️⃣ Khoa học tự nhiên gồm các lĩnh vực chính:
A. Toán, Văn, Anh
B. Vật lí, Hóa học, Sinh học, Khoa học Trái Đất
C. Sử, Địa, GDCD
D. Tin học, Toán, Âm nhạc
→ Đáp án: B
3️⃣ Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Quan sát
B. Thí nghiệm
C. Nghe nhạc
D. Nêu giả thuyết
→ Đáp án: C
4️⃣ Bước đầu tiên của quá trình nghiên cứu khoa học là:
A. Làm thí nghiệm
B. Phân tích kết quả
C. Quan sát và đặt câu hỏi
D. Kết luận
→ Đáp án: C
5️⃣ Kết quả nghiên cứu khoa học giúp con người:
A. Giải thích hiện tượng tự nhiên và ứng dụng vào đời sống
B. Làm thơ
C. Vẽ tranh
D. Hát hay hơn
→ Đáp án: A
🔷 Chủ đề 2 – Các chất quanh ta
6️⃣ Chất là gì?
A. Là thứ có hình dạng cố định
B. Là thành phần tạo nên vật thể
C. Là vật thể nhân tạo
D. Là không khí
→ Đáp án: B
7️⃣ Tính chất vật lí của chất là:
A. Màu sắc, mùi, vị, độ tan
B. Cháy được, gỉ sét
C. Phản ứng với axit
D. Bị phân hủy
→ Đáp án: A
8️⃣ Khi sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ → đó là thay đổi:
A. Vật lí
B. Hóa học
C. Sinh học
D. Cơ học
→ Đáp án: B
9️⃣ Nước biển là:
A. Chất tinh khiết
B. Hỗn hợp
C. Hợp chất
D. Nguyên tố
→ Đáp án: B
🔟 Phương pháp nào sau đây dùng để tách muối ra khỏi nước muối?
A. Lọc
B. Cô cạn
C. Lắng
D. Dùng nam châm
→ Đáp án: B
🔷 Chủ đề 3 – Tế bào: Đơn vị cơ bản của sự sống
11️⃣ Tế bào là:
A. Đơn vị cấu tạo nên mọi vật
B. Đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của cơ thể sống
C. Hạt li ti trong đất
D. Cơ quan của cây
→ Đáp án: B
12️⃣ Tế bào vi khuẩn thuộc loại:
A. Tế bào nhân thực
B. Tế bào nhân sơ
C. Tế bào động vật
D. Tế bào thực vật
→ Đáp án: B
13️⃣ Thành tế bào chỉ có ở:
A. Tế bào động vật
B. Tế bào thực vật
C. Cả hai
D. Không có ở đâu
→ Đáp án: B
14️⃣ Chức năng của nhân tế bào là:
A. Dự trữ chất
B. Điều khiển mọi hoạt động sống
C. Trao đổi chất với môi trường
D. Quang hợp
→ Đáp án: B
15️⃣ Lục lạp có chức năng gì?
A. Quang hợp
B. Dự trữ tinh bột
C. Trao đổi khí
D. Hô hấp
→ Đáp án: A
🔷 Chủ đề 4 – Đa dạng sinh học
16️⃣ Giới sinh vật gồm mấy giới chính?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
→ Đáp án: C
17️⃣ Vi khuẩn thuộc giới nào?
A. Khởi sinh
B. Nguyên sinh
C. Nấm
D. Thực vật
→ Đáp án: A
18️⃣ Tảo lục, trùng roi, trùng giày thuộc giới:
A. Thực vật
B. Động vật
C. Nấm
D. Nguyên sinh
→ Đáp án: D
19️⃣ Giới nào có khả năng quang hợp?
A. Nấm
B. Thực vật
C. Động vật
D. Vi khuẩn
→ Đáp án: B
20️⃣ Nấm thuộc kiểu dinh dưỡng:
A. Tự dưỡng
B. Dị dưỡng
C. Quang hợp
D. Hóa dưỡng
→ Đáp án: B
21️⃣ Sinh vật có vai trò cung cấp oxi cho sự sống là:
A. Động vật
B. Thực vật
C. Nấm
D. Vi khuẩn
→ Đáp án: B
22️⃣ Động vật không xương sống gồm:
A. Cá, chim, thú
B. Côn trùng, giun, sứa
C. Rắn, ếch, gà
D. Người, thú, cá
→ Đáp án: B
23️⃣ Giới sinh vật đa dạng nhất trên Trái Đất là:
A. Nấm
B. Thực vật
C. Động vật
D. Vi khuẩn
→ Đáp án: D
24️⃣ Nhóm sinh vật nào có thể gây bệnh cho người?
A. Vi khuẩn
B. Tảo
C. Cây xanh
D. Cá
→ Đáp án: A
25️⃣ Vai trò của nấm men trong đời sống là:
A. Gây bệnh
B. Làm rượu, bánh mì
C. Phân hủy gỗ
D. Sinh độc tố
→ Đáp án: B
🔷 Chủ đề 5 – Năng lượng (mở đầu)
26️⃣ Năng lượng là gì?
A. Khả năng làm thay đổi trạng thái của vật
B. Vật chất
C. Chất khí
D. Dòng điện
→ Đáp án: A
27️⃣ Ví dụ của nhiệt năng là:
A. Ánh sáng Mặt Trời
B. Nhiệt của bếp lửa
C. Gió thổi
D. Dòng sông chảy
→ Đáp án: B
28️⃣ Nguồn năng lượng tái tạo là:
A. Than đá
B. Dầu mỏ
C. Năng lượng gió
D. Khí đốt
→ Đáp án: C
29️⃣ Khi bật quạt điện, điện năng chuyển thành:
A. Hóa năng
B. Cơ năng và nhiệt năng
C. Quang năng
D. Hóa năng
→ Đáp án: B
30️⃣ Quang năng là năng lượng của:
A. Ánh sáng
B. Nhiệt độ
C. Gió
D. Dòng điện
→ Đáp án: A
✍️ PHẦN 2. 10 CÂU TỰ LUẬN NGẮN
1️⃣ Nêu các bước cơ bản trong quá trình nghiên cứu khoa học.
👉 Gợi ý: Quan sát → Đặt câu hỏi → Nêu giả thuyết → Làm thí nghiệm → Phân tích → Kết luận.
2️⃣ So sánh tính chất vật lí và tính chất hóa học của chất.
👉 Gợi ý: Vật lí không làm đổi chất; Hóa học tạo chất mới.
3️⃣ Nêu ví dụ về 2 hỗn hợp và 2 chất tinh khiết.
👉 VD: Nước biển, không khí (hỗn hợp); nước cất, muối tinh (tinh khiết).
4️⃣ Trình bày sự khác nhau giữa tế bào thực vật và động vật.
👉 Gợi ý: Thực vật có thành tế bào, lục lạp, không bào lớn – động vật thì không.
5️⃣ Vai trò của tế bào đối với cơ thể sống là gì?
6️⃣ Kể tên 5 giới sinh vật và cho ví dụ mỗi giới.
7️⃣ Nêu vai trò của sinh vật trong tự nhiên và đời sống con người.
8️⃣ Nêu một số ví dụ thể hiện sự chuyển hóa năng lượng trong thực tế.
9️⃣ Phân biệt năng lượng tái tạo và không tái tạo, nêu ví dụ.
🔟 Vì sao cần sử dụng tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường?