Bảng pH và tính chất axit/kiềm của một số thực phẩm phổ biến trước và sau khi tiêu hóa
Tần số năng lượng con người là gì? cách nâng cao tần số năng lượng con người?
Bảng pH và tính chất axit/kiềm của một số thực phẩm phổ biến trước và sau khi tiêu hóa
Nhạc tần số cao chữa lành là những loại nhạc gì?
Dưới đây là bảng pH và tính chất axit/kiềm của một số thực phẩm phổ biến trước và sau khi tiêu hóa (theo tiêu chuẩn "Potential Renal Acid Load – PRAL"):
Thực phẩm | Tính chất ban đầu (pH) | Sau tiêu hóa (tác dụng với cơ thể) | Giải thích |
---|---|---|---|
Chanh | Axit (pH 2–3) | Kiềm | Axit citric bị chuyển hóa hoàn toàn |
Giấm táo | Axit (pH 2–3) | Kiềm nhẹ | Tương tự chanh, nhờ khoáng chất |
Cam, quýt, bưởi | Axit (pH ~3–4) | Kiềm nhẹ | Nhiều khoáng, axit hữu cơ bị chuyển hóa |
Rau xanh (cải bó xôi, súp lơ) | Trung tính – Axit nhẹ | Kiềm mạnh | Giàu magie, kali, canxi |
Chuối | Trung tính (~5–6) | Kiềm nhẹ | Chứa nhiều kali |
Sữa bò | Gần trung tính (~6.5) | Axit nhẹ | Giàu protein động vật – tạo axit sau tiêu hóa |
Thịt đỏ, cá, trứng | Trung tính (~6–7) | Axit | Tạo nhiều axit uric, sunfat khi tiêu hóa |
Ngũ cốc tinh chế (gạo trắng, mì trắng) | Trung tính | Axit nhẹ | Ít khoáng kiềm |
Đường, bánh kẹo | Trung tính – Kiềm nhẹ | Axit | Tăng gánh nặng chuyển hóa, không khoáng kiềm |
Ghi chú:
-
PRAL âm (–): Tạo tính kiềm (tốt cho việc cân bằng cơ thể).
-
PRAL dương (+): Tạo tính axit (nên cân đối để không dư axit).