Cấu trúc bài thi PSA 2025 -UMS chuyên ngoại ngữ cấp 2
THÔNG TIN CHUNG
PSA (Primary school Student Assessment) là bài Đánh giá năng lực tổng hợp học sinh tiểu học do trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHNN-ĐHQGHN) tổ chức. Bài PSA đánh giá các nhóm kiến thức, năng lực, kỹ năng học sinh tích luỹ trong chương trình giáo dục Tiểu học. Kết quả bài PSA có thể được sử dụng để làm một trong những tiêu chí trong hồ sơ xét tuyển vào lớp 6 trường THCS Ngoại ngữ, ĐHNN-ĐHQGHN hoặc các trường THCS khác có nhu cầu.
Bài PSA được đánh giá trên thang điểm 100. Kết quả bài PSA được xác định dựa trên tổng số câu trả lời đúng và độ khó của mỗi câu hỏi. Câu trả lời sai hoặc không trả lời không được tính điểm. Học sinh làm bài PSA trực tiếp trên máy tính tại các phòng thi tiêu chuẩn tại trường ĐHNN-ĐHQGHN. Học sinh biết kết quả ngay sau khi làm bài.
Thời hạn sử dụng kết quả bài PSA là 12 tháng tính từ ngày học sinh tham dự bài PSA hoặc do các đơn vị sử dụng kết quả bài PSA quy định.
CẤU TRÚC BÀI PSA
- Thời gian làm bài: 70 phút
- Số câu hỏi: 60 câu
- Dạng thức câu hỏi: Trắc nghiệm khách quan đa lựa chọn, điền khuyết, sắp xếp trật tự, ghép nối
PHẦN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ TIẾNG VIỆT 15 câu – 25 điểm |
|
Khoa học xã hội 5 câu
|
Nội dung các câu hỏi có thể liên quan tới:
✔ Kiến thức cơ bản về địa lí, lịch sử địa phương, vùng miền, đất nước Việt Nam; kiến thức cơ bản về địa lí, lịch sử các nước trên thế giới; khả năng vận dụng kiến thức địa lý, lịch sử vào thực tiễn; ✔ Kiến thức cơ bản về chuẩn mực đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật phù hợp với lứa tuổi; kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đã học; khả năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp trong các tình huống quen thuộc của cuộc sống; … |
Tiếng Việt 10 câu |
Nội dung các câu hỏi có thể liên quan tới:
✔ Kiến thức về ngữ âm, chữ viết; kiến thức về từ và câu; kiến thức về các biện pháp tu từ và liên kết câu; ✔ Kiến thức về cấu tạo của văn bản; kiến thức về các kiểu văn bản; ✔ Kĩ năng đọc hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản; kĩ năng nhận biết một số hình thức nghệ thuật của văn bản thông qua từ ngữ, hình ảnh, nhân vật; ... |
PHẦN KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ TOÁN 15 câu – 25 điểm |
|
Khoa học
tự nhiên 5 câu |
Nội dung các câu hỏi có thể liên quan tới:
✔ Kiến thức khoa học cơ bản về môi trường tự nhiên, con người và sức khoẻ; kiến thức khoa học cơ bản về sinh vật và môi trường; khả năng vận dụng kiến thức khoa học cơ bản vào thực tiễn; ✔ Kiến thức khoa học cơ bản về chất, năng lượng, thực vật và động vật; ✔ Kĩ năng sống và ứng phó với biến đổi khí hậu; kĩ năng phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai ở mức độ đơn giản và phù hợp với lứa tuổi; … |
Toán
10 câu |
Nội dung các câu hỏi có thể liên quan tới:
✔ Số tự nhiên, phân số, hỗn số, số thập phân, tỉ số phần trăm; ✔ Đại lượng đo độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích, thời gian; ✔ Chu vi, diện tích, thể tích hình thang, hình tam giác, hình tròn, hình hộp chữ nhật, hình lập phương; ✔ Chuyển động đều; các phép tính với số đo thời gian; … |
PHẦN TIẾNG ANH 30 câu – 50 điểm |
|
Tiếng Anh
30 câu |
Nội dung các câu hỏi có thể liên quan tới:
✔ Kiến thức về ngữ âm; ✔ Kiến thức về từ vựng, chức năng giao tiếp; khả năng hiểu nghĩa và sử dụng ngôn từ phù hợp với hoàn cảnh; ✔ Kiến thức về ngữ pháp; khả năng diễn đạt câu, kết hợp câu; ✔ Kĩ năng đọc hiểu văn bản: đọc hiểu thông tin chính, thông tin chi tiết; xác định thông tin đúng/sai, thông tin còn khuyết trong văn bản; ✔ Kĩ năng đọc hiểu các thông báo, biển hiệu, ghi chú; … |