So sánh Kitô giáo (Công giáo, Tin Lành) với Đạo Lão (Lão giáo), Đạo Khổng (Nho giáo) và Đạo Phật (Phật giáo)
Để dễ hình dung, mình sẽ so sánh Kitô giáo (Công giáo, Tin Lành) với Đạo Lão (Lão giáo), Đạo Khổng (Nho giáo) và Đạo Phật (Phật giáo) theo các trục sau: Nguồn gốc - Cốt lõi - Mục tiêu - Cách tu - Quan niệm thần thánh - Ứng dụng xã hội.
1. Nguồn gốc & Người sáng lập
Tôn giáo |
Nguồn gốc |
Người sáng lập |
Kitô giáo |
Trung Đông, thế kỷ 1 |
Chúa Giêsu Kitô |
Đạo Lão |
Trung Quốc, thế kỷ 6 TCN |
Lão Tử |
Đạo Khổng |
Trung Quốc, thế kỷ 5 TCN |
Khổng Tử |
Đạo Phật |
Ấn Độ, thế kỷ 5-6 TCN |
Đức Phật Thích Ca Mâu Ni |
2. Cốt lõi giáo lý
Kitô giáo |
Tin vào Thiên Chúa là Đấng Tạo Hóa, cứu rỗi nhân loại qua Đức Giêsu Kitô. Tình yêu thương & tha thứ. |
Đạo Lão |
Thuận theo Đạo (Đạo = quy luật tự nhiên vũ trụ). Vô vi (không can thiệp cưỡng cầu). |
Đạo Khổng |
Đề cao luân lý xã hội, đạo đức, nhân nghĩa lễ trí tín, tôn ti trật tự, quân tử. |
Đạo Phật |
Nhân quả - Luân hồi. Diệt khổ bằng cách buông bỏ tham - sân - si, đạt tới Giác ngộ. |
3. Mục tiêu tối thượng
Kitô giáo |
Cứu rỗi linh hồn, về Nước Trời (Thiên Đàng). |
Đạo Lão |
Sống thuận Đạo, trường sinh bất tử, hòa hợp thiên nhiên. |
Đạo Khổng |
Xây dựng xã hội lý tưởng (Đại đồng), trở thành quân tử, thánh nhân. |
Đạo Phật |
Giác ngộ, giải thoát khỏi luân hồi khổ đau, đạt Niết Bàn. |
4. Cách tu luyện & thực hành
Kitô giáo |
Tin - Cầu nguyện - Sám hối - Làm việc thiện - Tham dự Thánh lễ. |
Đạo Lão |
Luyện khí công, thiền định, dưỡng sinh, đạo luyện trường sinh. |
Đạo Khổng |
Tu thân - Tề gia - Trị quốc - Bình thiên hạ (học & hành). |
Đạo Phật |
Thiền định, trì giới, niệm Phật, quán chiếu vô thường. |
5. Quan niệm về thần thánh & thế giới
Kitô giáo |
Có 1 Thiên Chúa duy nhất, Đấng Tạo Hóa toàn năng. Có Thiên thần, Ma quỷ. |
Đạo Lão |
Đạo là vô hình, sinh ra vạn vật. Tin vào thần linh, tiên nhân. |
Đạo Khổng |
Tôn trọng Trời - Đất - Tổ tiên, không đi sâu siêu hình. |
Đạo Phật |
Không có “Thượng đế tạo hóa”, chỉ có quy luật nhân quả, luân hồi. Có chư Phật, Bồ Tát, thần hộ pháp. |
6. Ứng dụng xã hội & Tư tưởng sống
Kitô giáo |
Trọng tình yêu thương, nhân ái, bác ái, sống vị tha. Ứng dụng mạnh mẽ vào cộng đồng nhân loại. |
Đạo Lão |
Trọng sự tự do, hài hòa tự nhiên, ít can thiệp chính sự. “Biết đủ là đủ”. |
Đạo Khổng |
Trụ cột luân lý - xã hội Đông Á (Trung - Hiếu - Lễ - Nghĩa - Trí - Tín). Giáo lý về quản trị xã hội. |
Đạo Phật |
Trọng tu tập nội tâm, từ bi, trí tuệ, buông bỏ phiền não, sống tỉnh thức. |
7. Nói ngắn gọn dễ nhớ:
Kitô giáo |
Tin vào Thiên Chúa, cứu rỗi linh hồn bằng tình yêu thương. |
Đạo Lão |
Sống thuận tự nhiên, vô vi, hòa mình vào Đạo. |
Đạo Khổng |
Trở thành người quân tử, xây dựng xã hội lý tưởng. |
Đạo Phật |
Tu để giác ngộ, thoát luân hồi, diệt khổ. |