Top ngành có điểm chuẩn cao nhất Sư phạm 2 năm 2025? Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2025
Xu thế điểm thi các ngành liên quan: quân đội, công an, sư phạm và công nghệ lên ngôi
Sự mâu thuẫn trong chính sách tuyển sinh 2025 hiện nay!
Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Các ngành đào tạo cử nhân sư phạm
Sư phạm Ngữ văn là ngành có điểm chuẩn cao nhất trong khối các ngành sư phạm với 28.52 điểm. Tiếp theo là Sư phạm Lịch sử và Sư phạm Lịch sử - Địa lý. Điểm chuẩn thấp nhất là ngành Giáo dục Thể chất, với 23.25 điểm.
- Sư phạm Ngữ văn: 28.52 điểm
- Sư phạm Lịch sử: 28.31 điểm
- Sư phạm Lịch sử - Địa lý: 28.03 điểm
- Sư phạm Toán học: 27.64 điểm
- Sư phạm Tiếng Anh: 27.2 điểm
- Sư phạm Vật lý: 27.17 điểm
- Giáo dục Công dân: 27.1 điểm
- Giáo dục Quốc phòng - An ninh: 27.06 điểm
- Giáo dục Tiểu học: 26.33 điểm
- Sư phạm Hóa học: 26.22 điểm
- Giáo dục Mầm non: 26.12 điểm
- Sư phạm Khoa học tự nhiên: 24.71 điểm
- Sư phạm Tin học: 24.32 điểm
- Sư phạm Sinh học: 24.2 điểm
- Giáo dục Thể chất: 23.25 điểm
Các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm
Trong khối các ngành ngoài sư phạm, Tâm lý học giáo dục có điểm chuẩn cao nhất với 26.68 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Quản lý thể dục thể thao, với 20.25 điểm.
- Tâm lý học giáo dục: 26.68 điểm
- Việt Nam học: 26.3 điểm
- Ngôn ngữ Anh: 25 điểm
- Toán ứng dụng: 24.7 điểm
- Ngôn ngữ Trung Quốc: 23.78 điểm
- Khoa học vật liệu: 22.95 điểm
- Kĩ thuật hóa học: 22.09 điểm
- Công nghệ sinh học: 21.75 điểm
- Công nghệ thông tin: 21.6 điểm
- Quản lý thể dục thể thao: 20.25 điểm
| TT | Mã ngành | Ngành tuyển sinh | Điểm trúng tuyển
(thang điểm 30) |
Tiêu chí phụ
|
| I. Các ngành đào tạo cử nhân sư phạm | ||||
| 1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 26.12 | 2 |
| 2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 26.33 | 1 |
| 3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 27.1 | 3 |
| 4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 23.25 | 1 |
| 5 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 27.06 | 2 |
| 6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 27.64 | 2 |
| 7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 24.32 | 2 |
| 8 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 27.17 | 5 |
| 9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 26.22 | 5 |
| 10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 24.2 | 6 |
| 11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 28.52 | 2 |
| 12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 28.31 | 3 |
| 13 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 27.2 | 4 |
| 14 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 24.71 | 3 |
| 15 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 28.03 | 8 |
| II. Các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm | ||||
| 1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25 | 11 |
| 2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 23.78 | 3 |
| 3 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 26.68 | 22 |
| 4 | 7310630 | Việt Nam học | 26.3 | 14 |
| 5 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 21.75 | 4 |
| 6 | 7440122 | Khoa học vật liệu | 22.95 | 1 |
| 7 | 7460112 | Toán ứng dụng | 24.7 | 7 |
| 8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 21.6 | 5 |
| 9 | 7520301 | Kĩ thuật hóa học | 22.09 | 2 |
| 10 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao | 20.25 | 2 |
Ghi chú: Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

