Danh sách các quốc gia và nền kinh tế thu nhập cao
Dưới đây là danh sách các quốc gia và nền kinh tế thu nhập cao theo phân loại mới nhất của Ngân hàng Thế giới (WB) cho năm tài khóa 2026 (bắt đầu từ ngày 1/7/2025), dựa trên ngưỡng thu nhập bình quân đầu người GNI per capita ≥ 13.935 USD
Các quốc gia và nền kinh tế thu nhập cao (High-Income Economies)
Theo dữ liệu chính thức từ trang “High income” của WB, các nền kinh tế được phân loại là thu nhập cao gồm nhiều quốc gia chủ quyền và một số lãnh thổ, bao trùm các vùng như châu Âu, Bắc Mỹ, châu Á – Thái Bình Dương, Trung Đông… Dưới đây là một phần danh sách tiêu biểu:
-
Australia
-
Austria
-
Bahrain
-
Belgium
-
Brunei Darussalam
-
Canada
-
Chile
-
Croatia
-
Cyprus
-
Czechia
-
Denmark
-
Estonia
-
Finland
-
France
-
Germany
-
Greece
-
Hong Kong SAR, China
-
Hungary
-
Iceland
-
Ireland
-
Israel
-
Italy
-
Japan
-
Korea, Rep.
-
Kuwait
-
Latvia
-
Lithuania
-
Luxembourg
-
Macao SAR, China
-
Malta
-
Monaco
-
Netherlands
-
New Zealand
-
Norway
-
Oman
-
Poland
-
Portugal
-
Qatar
-
Romania
-
San Marino
-
Saudi Arabia
-
Singapore
-
Slovak Republic
-
Slovenia
-
Spain
-
Sweden
-
Switzerland
-
United Arab Emirates
-
United Kingdom
-
United States
-
Uruguay
Và nhiều lãnh thổ, ví dụ: American Samoa, Andorra, Aruba, Bahamas, Bermuda, British Virgin Islands, Cayman Islands, Channel Islands, Curaçao, Faroe Islands, French Polynesia, Gibraltar, Greenland, Guam, Isle of Man, Nauru, New Caledonia, Northern Mariana Islands, Palau, Puerto Rico, St. Kitts and Nevis, St. Martin (French part), Seychelles, Sint Maarten (Dutch part), Trinidad and Tobago, Turks and Caicos Islands, Virgin Islands (U.S.), v.v.
Tóm tắt ngắn gọn:
-
Thu nhập cao: GNI per capita theo phương pháp Atlas ≥ 13.935 USD cho năm tài khóa 2026
-
Danh sách đa dạng, bao gồm hầu hết các nền kinh tế phát triển và một số khu vực tự trị/lãnh thổ.
-
Một số nền kinh tế châu Á – Thái Bình Dương như Singapore, Hồng Kông, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc, Macao, Brunei cũng nằm trong nhóm này.

