Dưới đây là danh sách chính thức 14 vị anh hùng tiêu biểu của dân tộc Việt Nam theo Công văn ngày 21/6/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, được xếp theo thứ tự thời gian lịch sử:
🇻🇳 14 ANH HÙNG TIÊU BIỂU CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM
(Công văn số 2339/BVHTTDL-MTNATL, ngày 21/6/2013)
STT | Danh nhân | Thời kỳ | Vai trò chính |
---|---|---|---|
1 | Quốc Tổ Hùng Vương | Khoảng 2879–258 TCN | Người lập quốc – mở đầu thời đại Hồng Bàng |
2 | Hai Bà Trưng | Thế kỷ I | Lãnh đạo khởi nghĩa đầu tiên chống Bắc thuộc |
3 | Lý Nam Đế | TK VI (năm 544–548) | Thành lập nước Vạn Xuân – xưng đế đầu tiên |
4 | Ngô Quyền | Năm 938 | Đại thắng Bạch Đằng – chấm dứt 1.000 năm Bắc thuộc |
5 | Đinh Bộ Lĩnh | Năm 968 | Dẹp loạn 12 sứ quân – lập nước Đại Cồ Việt |
6 | Lê Hoàn | 980–1005 | Đánh thắng Tống – mở đầu nhà Tiền Lê |
7 | Lý Công Uẩn | Trị vì 1009–1028 | Dời đô ra Thăng Long – sáng lập nhà Lý |
8 | Lý Thường Kiệt | Thế kỷ XI | Đại tướng chủ động đánh Tống – “Nam quốc sơn hà” |
9 | Trần Nhân Tông | Thế kỷ XIII | Vua – Phật hoàng – lãnh đạo kháng Mông |
10 | Trần Hưng Đạo | Thế kỷ XIII | Đại thắng quân Nguyên Mông – nhà quân sự kiệt xuất |
11 | Lê Lợi | Thế kỷ XV | Lãnh tụ khởi nghĩa Lam Sơn – lập triều Lê sơ |
12 | Nguyễn Trãi | Thế kỷ XV | Danh nhân văn hóa thế giới – khai quốc công thần |
13 | Nguyễn Huệ (Quang Trung) | Thế kỷ XVIII | Đại phá quân Thanh – thống nhất đất nước |
14 | Chủ tịch Hồ Chí Minh | 1890–1969 | Lãnh tụ vĩ đại – sáng lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
🔍 Nhận xét về danh sách:
-
Trải dài từ thời lập quốc → độc lập tự chủ → hiện đại.
-
Bao gồm cả vua – tướng – nhà tư tưởng – lãnh tụ cách mạng.
-
Là sự kết tinh của hồn dân tộc, qua từng thời kỳ giữ nước – dựng nước.
-
Đây là danh sách chính thức, thường được dùng trong các thiết kế bảng truyền thống, giáo dục lịch sử học đường, lễ kỷ niệm...