Huyệt đạo chính trên ngực ? vị trí và tác dụng của các huyệt này
Trên vùng ngực có nhiều huyệt đạo quan trọng thuộc các kinh mạch như Nhâm mạch, Tâm bào lạc, Phế kinh, Vị kinh. Những huyệt này liên quan mật thiết đến tim – phổi – phế quản – hệ hô hấp – tuần hoàn máu – miễn dịch.

📌 I. HUYỆT ĐẠO CHÍNH TRÊN ĐƯỜNG GIỮA NGỰC (THUỘC NHÂM MẠCH)
Tên huyệt |
Vị trí |
Tác dụng chính |
Đản trung (Nhâm 17) |
Giao điểm đường dọc giữa ngực và đường nối 2 núm vú |
Điều khí, bổ trung, trị đau ngực, khó thở, tức ngực, hồi hộp, lo âu |
Trung quản (Nhâm 12) |
Nằm giữa rốn và mũi ức (cách rốn ~4 thốn) |
Trị đau dạ dày, đầy hơi, ợ nóng |
Cự khuyết (Nhâm 14) |
Dưới mũi ức khoảng 6 thốn từ rốn lên |
Tác dụng an thần, trị hồi hộp, tim đập nhanh |
Thượng quản (Nhâm 13) |
Giữa Trung quản và Cự khuyết |
Trị đầy bụng, chướng ngực, trào ngược |
📌 II. HUYỆT TRÊN KINH PHẾ VÀ TÂM BÀO (2 BÊN LỒNG NGỰC)
Tên huyệt |
Vị trí |
Tác dụng chính |
Trung phủ (Phế 1) |
Ở rãnh dưới xương đòn, sát bờ ngoài cơ ngực lớn |
Trị ho, hen, tức ngực, viêm phổi |
Vân môn (Phế 2) |
Trên Trung phủ, ngay dưới xương đòn |
Điều hòa khí phế, trị cảm, nghẹt mũi |
Thiên trì (Tâm bào 1) |
Ở khoang liên sườn 4, cách đường giữa ngực 5 thốn (gần núm vú) |
Điều hòa tâm khí, trị đau ngực, viêm tuyến vú |
📌 III. HUYỆT KINH VỊ VÀ KINH CAN (VÙNG NGỰC HAI BÊN)
Tên huyệt |
Vị trí |
Tác dụng chính |
Nhũ căn (Vị 18) |
Dưới núm vú, khoang liên sườn 5 |
Trị tức ngực, căng đau vú, tắc tia sữa |
Kỳ môn (Can 14) |
Khoang liên sườn 6, dưới núm vú |
Điều gan khí, trị sườn đau tức, đầy bụng |
Chiên trung (Nhâm 16) |
Ở ngay trên huyệt Đản trung (Nhâm 17) |
Hỗ trợ điều khí, tăng tuần hoàn ngực |
📌 IV. MỘT SỐ HUYỆT PHỤ TRỢ QUAN TRỌNG TRÊN NGỰC
Huyệt |
Vị trí |
Tác dụng |
Khí hải (Nhâm 6) |
Dưới rốn 1.5 thốn |
Bổ khí, điều hòa hô hấp, cải thiện suy nhược |
Túc tam lý (Vị 36) |
Dưới đầu gối – tuy không ở ngực nhưng phối hợp hiệu quả trong trị liệu hệ tiêu hóa – tim – phổi |
|
📌 I. HUYỆT TRÊN ĐƯỜNG GIỮA NGỰC (THUỘC NHÂM MẠCH)
Tên huyệt |
Vị trí |
Tác dụng chính |
Đản trung (Nhâm 17) |
Giao điểm đường dọc giữa ngực và đường nối 2 núm vú |
Điều khí, bổ trung, trị đau ngực, khó thở, tức ngực, hồi hộp, lo âu |
Cự khuyết (Nhâm 14) |
Dưới mũi ức khoảng 6 thốn từ rốn lên |
Tác dụng an thần, trị hồi hộp, tim đập nhanh |
Trung quản (Nhâm 12) |
Nằm giữa rốn và mũi ức (cách rốn ~4 thốn) |
Trị đau dạ dày, đầy hơi, ợ nóng |
Thượng quản (Nhâm 13) |
Giữa Trung quản và Cự khuyết |
Trị đầy bụng, chướng ngực, trào ngược |
📌 II. HUYỆT TRÊN KINH PHẾ VÀ TÂM BÀO (2 BÊN LỒNG NGỰC)
Tên huyệt |
Vị trí |
Tác dụng chính |
Trung phủ (Phế 1) |
Ở rãnh dưới xương đòn, sát bờ ngoài cơ ngực lớn |
Trị ho, hen, tức ngực, viêm phổi |
Vân môn (Phế 2) |
Trên Trung phủ, ngay dưới xương đòn |
Điều hòa khí phế, trị cảm, nghẹt mũi |
Thiên trì (Tâm bào 1) |
Ở khoang liên sườn 4, cách đường giữa ngực 5 thốn (gần núm vú) |
Điều hòa tâm khí, trị đau ngực, viêm tuyến vú |
📌 III. HUYỆT KINH VỊ VÀ KINH CAN (VÙNG NGỰC HAI BÊN)
Tên huyệt |
Vị trí |
Tác dụng chính |
Nhũ căn (Vị 18) |
Dưới núm vú, khoang liên sườn 5 |
Trị tức ngực, căng đau vú, tắc tia sữa |
Kỳ môn (Can 14) |
Khoang liên sườn 6, dưới núm vú |
Điều gan khí, trị sườn đau tức, đầy bụng |
Chiên trung (Nhâm 16) |
Ở ngay trên huyệt Đản trung (Nhâm 17) |
Hỗ trợ điều khí, tăng tuần hoàn ngực |
📌 IV. MỘT SỐ HUYỆT PHỤ TRỢ QUAN TRỌNG TRÊN NGỰC
Huyệt |
Vị trí |
Tác dụng |
Khí hải (Nhâm 6) |
Dưới rốn 1.5 thốn |
Bổ khí, điều hòa hô hấp, cải thiện suy nhược |
Túc tam lý (Vị 36) |
Dưới đầu gối – tuy không ở ngực nhưng phối hợp hiệu quả trong trị liệu hệ tiêu hóa – tim – phổi |
Bổ khí huyết, tăng cường tiêu hóa |