Dưới đây là bản trình bày lại rõ ràng, mạch lạc về thực trạng phát triển và phân bố ngành chăn nuôi ở Việt Nam, phù hợp để học tập, ôn thi hoặc dùng làm tài liệu tham khảo:
🐄 Thực trạng phát triển và phân bố ngành chăn nuôi ở Việt Nam
1. Thực trạng phát triển chung
-
Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng tăng trong cơ cấu nông nghiệp. Năm 2021, ngành chăn nuôi chiếm 34,7% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.
-
Ngành có nhiều chuyển biến tích cực, với việc áp dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến:
-
Mở rộng mô hình chăn nuôi trang trại tập trung,
-
Phát triển chăn nuôi hữu cơ, an toàn sinh học,
-
Tăng cường chế biến sâu và gắn với thị trường tiêu thụ.
-
2. Chăn nuôi lợn và gia cầm
🐖 Lợn
-
Là vật nuôi thịt quan trọng nhất ở nước ta.
-
Năm 2021: đàn lợn đạt 23,1 triệu con, chiếm hơn 62% sản lượng thịt các loại.
-
Chăn nuôi đang chuyển từ hình thức nhỏ lẻ sang trang trại quy mô lớn, gắn với công nghiệp chế biến thức ăn.
👉 Phân bố:
-
Trung du và miền núi Bắc Bộ: 23,8%
-
Đồng bằng sông Hồng: 20,6%
🐓 Gia cầm (gà, vịt)
-
Gia cầm phát triển nhanh nhờ công nghiệp chế biến thức ăn.
-
Năm 2021: tổng đàn gia cầm 524,1 triệu con.
👉 Phân bố:
-
Gà:
-
Đồng bằng sông Hồng: 23%
-
Đồng bằng sông Cửu Long: 22%
-
-
Vịt:
-
Chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long.
-
3. Chăn nuôi trâu, bò
🐃 Trâu
-
Số lượng giảm nhẹ trong những năm gần đây.
-
Chủ yếu phục vụ làm sức kéo, lấy thịt.
👉 Phân bố:
-
Trung du và miền núi Bắc Bộ: 55%
-
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung: 33,1%
🐂 Bò
-
Số lượng tăng nhanh, đặc biệt bò thịt và bò sữa.
-
Chăn nuôi theo hướng:
-
Chuyên môn hóa,
-
Công nghệ hiện đại,
-
Gắn với chế biến sữa và thịt.
-
👉 Phân bố:
-
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung: 37,7%
-
Trung du và miền núi Bắc Bộ: 19%
4. Một số vật nuôi khác
-
Dê, cừu... đang được mở rộng chăn nuôi ở các vùng như Ninh Thuận, Sơn La, Nghệ An...