Rượu ngâm là một dạng thuốc dân gian phổ biến ở Việt Nam, thường được dùng để hỗ trợ điều trị bệnh, bồi bổ sức khỏe hoặc tăng cường sinh lực. Dưới đây là tác dụng của một số loại rượu ngâm thông dụng:
1. Rượu tỏi
-
Tác dụng:
-
Giảm mỡ máu, hỗ trợ điều trị cao huyết áp.
-
Tăng sức đề kháng, kháng khuẩn.
-
Hỗ trợ điều trị viêm khớp, viêm xoang.
-
-
Cách dùng: 1-2 chén nhỏ/ngày sau bữa ăn.
2. Rượu gừng
-
Tác dụng:
-
Làm ấm cơ thể, trị lạnh bụng, đau bụng do lạnh.
-
Dùng xoa bóp giảm đau nhức, mỏi cơ.
-
Hỗ trợ tiêu hóa.
-
-
Cách dùng: Uống lượng nhỏ hoặc dùng để xoa bóp.
3. Rượu đinh lăng
-
Tác dụng:
-
Bồi bổ cơ thể, tăng sức đề kháng.
-
Hỗ trợ phục hồi sức khỏe sau ốm.
-
Tăng cường trí nhớ, giảm căng thẳng.
-
-
Cách dùng: Uống 15-30ml/ngày.
4. Rượu ba kích
-
Tác dụng:
-
Tăng cường sinh lý nam giới.
-
Bổ thận, tráng dương.
-
Giúp ngủ ngon, giảm mệt mỏi.
-
-
Lưu ý: Nên sơ chế kỹ (loại bỏ lõi ba kích) trước khi ngâm.
-
Cách dùng: 1-2 chén nhỏ/ngày.
5. Rượu sâm (nhân sâm, đảng sâm, sâm cau...)
-
Tác dụng:
-
Bồi bổ cơ thể, tăng cường sức khỏe toàn diện.
-
Chống mệt mỏi, hỗ trợ phục hồi thể lực.
-
Cải thiện tuần hoàn máu, trí nhớ.
-
-
Lưu ý: Không dùng quá liều vì có thể gây kích thích tim mạch.
-
Cách dùng: 15-30ml/ngày.
6. Rượu hạ thổ thuốc bắc
-
Tác dụng:
-
Bổ máu, điều hòa kinh nguyệt (phụ nữ).
-
Bồi bổ sức khỏe, đặc biệt sau sinh.
-
Làm ấm cơ thể, chống lạnh.
-
-
Cách dùng: Uống theo chỉ định của thầy thuốc.
7. Rượu rắn, rượu tắc kè
-
Tác dụng:
-
Bổ thận, tráng dương.
-
Tăng cường sinh lực nam giới.
-
Giúp giảm đau xương khớp.
-
-
Lưu ý: Không dùng cho người có bệnh gan hoặc cao huyết áp.
Lưu ý khi dùng rượu ngâm:
-
Không lạm dụng vì có thể gây hại gan.
-
Phụ nữ mang thai, cho con bú và người có bệnh mãn tính nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
-
Rượu ngâm nên dùng rượu trắng nếp nguyên chất, nồng độ khoảng 35-40 độ.